Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - English

cha ghẻ

Academic
Friendly

Từ "cha ghẻ" trong tiếng Việt có nghĩa là "bố dượng", tức là người đàn ông kết hôn với mẹ của một đứa trẻ nhưng không phải cha ruột của đứa trẻ đó. "Cha ghẻ" thường được sử dụng với ý nghĩa tiêu cực, chỉ sự không thân thiết hoặc không yêu thương giữa người cha dượng con riêng của vợ.

Giải thích chi tiết:
  1. Ý nghĩa chính:

    • "Cha ghẻ" thường chỉ người đàn ông cha dượng, tức là chồng của mẹ nhưng không phải cha ruột. Trong văn hóa Việt Nam, hình ảnh cha ghẻ thường gắn liền với sự phân biệt không công bằng, mặc dù có thể người cha dượng rất yêu thương con riêng của vợ, nhưng trong mắt mọi người, họ vẫn bị coi "cha ghẻ".
  2. dụ sử dụng:

    • " cha ghẻ thương yêu chị đến đâu, chị vẫn cảm thấy thiếu thốn tình cảm của một người cha ruột."
    • "Trong nhiều câu chuyện cổ tích, cha ghẻ thường nhân vật ác, không thương yêu con riêng của vợ."
  3. Biến thể cách sử dụng:

    • Từ "ghẻ" trong "cha ghẻ" không phải từ ghẻ (bệnh ghẻ) mang nghĩa tiêu cực, thể hiện sự không công bằng.
    • Một số người có thể sử dụng từ "cha dượng" để chỉ một cách trung lập hơn, không mang nghĩa tiêu cực.
  4. Các từ gần giống từ đồng nghĩa:

    • "Bố dượng": từ đồng nghĩa với "cha ghẻ" nhưng mang nghĩa trung tính hơn.
    • "Mẹ ghẻ": tương tự như "cha ghẻ", chỉ về người mẹ dượng (mẹ của vợ).
    • "Cha ruột": từ trái nghĩa, chỉ người cha sinh ra đứa trẻ.
  5. Nghĩa khác:

    • Trong văn hóa, "cha ghẻ" có thể được sử dụng để chỉ một người trách nhiệm nuôi dưỡng nhưng không phải cha ruột, đôi khi cũng mang tính châm biếm hoặc mỉa mai.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong những bối cảnh phức tạp hơn, "cha ghẻ" có thể được sử dụng để chỉ đến những mối quan hệ gia đình không cùng huyết thống, thể hiện sự phân biệt cảm giác không thuộc về trong gia đình.
  1. dt. Bố dượng: thương đến mấy thì vẫn bị mang tiếng cha ghẻ thôi.

Comments and discussion on the word "cha ghẻ"